Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh

Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh

Để phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh, thì các bạn phải xác định được vị trí và biết cách bấm huyệt vị này. Cùng CMP tìm hiểu huyệt Dương Lăng Tuyền qua bài viết này nhé !

1, Khái niệm huyệt Dương Lăng Tuyền 

Để phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh, trước tiên bạn phải biết huyệt này là gì và vị trí ở đâu trên cơ thể của mình.

Huyệt dương lăng tuyền, hay còn được biết đến với tên gọi huyệt dương chi lăng tuyền, là huyệt thứ 34 trên kinh túc thiếu dương đởm và thuộc hành thổ, là một trong 20 huyệt trên chân của con người.

Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh
Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh

Vị trí của huyệt dương lăng tuyền nằm ở khe lõm dưới đầu xương mác phía mặt ngoài của chân. Tên gọi “dương lăng tuyền” ám chỉ vị trí này ở mặt ngoài của chân: “dương” có nghĩa là mặt ngoài, “lăng” chỉ vị trí nhô lên cao như đầu xương mác, và “tuyền” biểu thị cho dòng suối, tượng trưng cho khe lõm nằm dưới đầu xương mác.

2, Xác định vị trí huyệt Dương Lăng Tuyền

Xác định được vị trí của huyệt Dương Lăng Tuyền thì bạn sẽ biết cách phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh dễ dàng hơn.

Nhận biết các huyệt đạo xung quanh đầu gối
Nhận biết các huyệt đạo xung quanh đầu gối

Huyệt Dương Lăng Tuyền đặt ở phía dưới đầu gối khoảng 1 tấc, nằm trong chỗ lõm phía ngoài của ống chân. Để cụ thể hơn, nó nằm ở vị trí lõm phía trước, ngay dưới đầu nhỏ của xương mác, liên kết với phần trên của xương mác và chia cắt giữa cơ mác bên dài và cơ duỗi chung các ngón chân.

Huyệt này điều phối hoạt động của các cơ thông qua các nhánh dây thần kinh cơ – da và dây thần kinh chày trước, ảnh hưởng đến vùng da mà nó chi phối, được điều chỉnh bởi đoạn thần kinh L5.

Cách bấm huyệt Tam âm giao điều trị bệnh tiết niệu

3, Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh: Tác dụng

Huyệt Dương Lăng Tuyền có tác dụng giúp thư giãn gân mạch, làm dịu triệu chứng thấp nhiệt, giảm đau khớp và phòng ngừa các triệu chứng như:

  • Đau cơ, cứng cơ, yếu cơ, tê bì chân tay, chuột rút, và các vấn đề liên quan đến sự yếu đuối cơ thể.
  • Các bệnh về hông và lưng như đau thắt lưng, đau mạn sườn, và đau hông.
  • Triệu chứng sốt, ớn lạnh, và cảm giác đắng miệng.
  • Các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, đầy bụng, và khó tiêu.

Cách bấm huyệt Tam âm giao điều trị bệnh tiết niệu

4, Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh: Cách bấm và châm cứu huyệt

Huyệt Dương Lăng Tuyền được áp dụng trong điều trị bệnh chủ yếu thông qua hai phương pháp là bấm huyệt và châm cứu như sau:

Bấm huyệt: Đầu tiên, xác định chính xác vị trí của huyệt. Sử dụng ngón tay cái để áp lực vào huyệt với mức độ vừa phải, giữ trong khoảng 1 – 3 phút và lặp lại tương tự ở bên chân còn lại. Thực hiện thao tác này hàng ngày để đạt hiệu quả điều trị tối ưu.

Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh
Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh

Châm cứu: Xác định đúng vị trí của huyệt, sau đó sử dụng kim châm cứu để đâm thẳng vào huyệt với độ sâu khoảng 1 – 1.5 thốn. Cứu từ 3 đến 5 lần, và duy trì kim trong khoảng từ 5 đến 10 phút. Phương pháp này chỉ nên được thực hiện tại các phòng khám hoặc bệnh viện dưới sự giám sát của các chuyên gia châm cứu có kinh nghiệm.

5, Phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh với các huyệt đạo khác

Huyệt Dương Lăng Tuyền có thể kết hợp với nhiều huyệt vị khác để tăng cường hiệu quả trong điều trị các bệnh lý như sau:

  • Phối hợp với huyệt âm lăng tuyền (Tỳ 9) để điều trị tiểu nhiều.
  • Kết hợp với huyệt hoàn khiêu (Đại tràng 30) và huyệt khúc trì (Đại tràng 11) để điều trị liệt nửa người.
  • Phối hợp với huyệt thiên trì và huyệt chiên trung để điều trị ho khò khè.
  • Kết hợp với huyệt thượng liêm và huyệt túc tam lý để điều trị đau bụng và đau sườn.

  • Phối hợp với huyệt thủ tam lý (Đại tràng 10), huyệt khúc trì (Đại tràng 11), huyệt ngoại quan (Tửu trung 6), huyệt phong thị (Đại tràng 31), huyệt tam âm giao (Tỳ 6) để điều trị đau tay chân do phong.
  • Kết hợp với huyệt ủy trung (Bất quai 40), huyệt chi câu (Tửu trung 6), huyệt chương môn (Chủng 13) để điều trị thương hàn với triệu chứng đau hông sườn.
  • Phối hợp với huyệt xích trạch (Phong 5), huyệt chi câu (Tửu trung 6), huyệt nhân trung (Đoài chủng 26), huyệt côn lôn (Bất quai 60), huyệt ủy trung (Bất quai 40), huyệt thúc cốt (Bất quai 65) để điều trị đau lưng do chấn thương.
  • Kết hợp với huyệt âm lăng tuyền (Tỳ 9) để điều trị chứng tiểu không tự chủ và sưng đầu gối.

  • Phối hợp với huyệt khúc trì (Đại tràng 11) để điều trị liệt nửa người.
  • Kết hợp với huyệt hoàn khiêu (Đại tràng 30) để điều trị đau đầu gối, nách và sườn.
  • Phối hợp với huyệt tuyệt cốt (Đại tràng 39), huyệt hoàn khiêu (Đại tràng 30), huyệt phong thị (Đại tràng 31), huyệt côn lôn (Bất quai 60), huyệt hợp cốc (Đại tràng 4), huyệt kiên ngung (Đại tràng 15), huyệt khúc trì (Đại tràng 11), huyệt túc tam lý (Vị 36) trong điều trị người bị trúng phong với triệu chứng không nói được và đờm ứ đọng nhiều.
  • Kết hợp với huyệt túc lâm khấp (Đại tràng 41), huyệt chi câu (Tửu trung 6) trong điều trị thương hàn có đau hông sườn.
  • Phối hợp với huyệt túc lâm khấp (Đại tràng 41), huyệt hiệp khê (Đại tràng 43), huyệt túc khiếu âm (Đại tràng 44), huyệt dương phụ (Đại tràng 38) trong điều trị mụn nhọt mọc ở một bên đầu.

Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới

  • Kết hợp với huyệt âm lăng tuyền (Tỳ 9) trong điều trị sốt rét.
  • Phối hợp với huyệt giáp tích (Giáp tích 8 – 9), huyệt nội quan (Tú bổ 6), huyệt đởm nang trong điều trị viêm túi mật.
  • Kết hợp với huyệt ủy trung (Bất quai 40), huyệt thận du (Bất quai 23), huyệt tam âm giao (Tỳ 6), huyệt hoàn khiêu (Đại tràng 30), huyệt phong thị (Đại tràng 31) trong điều trị đau lưng đùi và liệt nửa người.
  • Phối hợp với huyệt kỳ môn (Chủng 14), huyệt chi câu (Tửu trung 6) để điều trị đau hông sườn.
  • Kết hợp với huyệt tuyệt cốt (Đại tràng 39), huyệt túc tam lý (Vị 36), huyệt tam âm giao (Tỳ 6) trong điều trị cước khí.

Tác dụng khi bấm huyệt Tam âm giao: Công năng dưỡng âm

Khi phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh với các huyệt đạo khác sẽ giúp tăng cường hiệu quả điều trị và đem lại lợi ích to lớn trong quá trình phục hồi sức khỏe.

6, Những lưu ý khi sử dụng và phối hợp huyệt Dương Lăng Tuyền trong điều trị bệnh 

Để giảm thiểu nguy cơ xảy ra tác dụng phụ khi bấm huyệt dương lăng tuyền, cần tuân thủ các biện pháp sau:

  • Không nên áp dụng bấm huyệt đối với những người có vết thương hở, đặc biệt là ở chân để tránh làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh, cũng như không áp dụng cho những người mắc bệnh da liễu ngoài da, hoặc bệnh có khả năng lây nhiễm, cũng như với phụ nữ đang mang thai.

Ứng dụng huyệt Tam âm giao trong điều trị bệnh huyết áp 

  • Hạn chế sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá trong quá trình bấm huyệt, vì những chất này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
  • Tránh áp lực bấm huyệt quá mạnh, vì điều này có thể gây đau đớn và dẫn đến bầm tím xung quanh vị trí huyệt.
  • Hiệu quả của việc bấm huyệt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cơ địa của người bệnh, mức độ bệnh tật, kỹ thuật bấm huyệt, và các yếu tố khác.

Nếu sau một thời gian điều trị mà không thấy tình trạng bệnh giảm, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để tìm các phương pháp điều trị khác mang lại hiệu quả tốt hơn.

CMP - Địa chỉ đào tạo xoa bóp bấm huyệt uy tín tại hà nội
CMP – Địa chỉ đào tạo xoa bóp bấm huyệt uy tín tại hà nội

Ngoài phối hợp huyệt dương lăng tuyền trong điều trị bệnh, bạn có thể đăng kí tham lớp xoa bóp bấm huyệt đào tạo 2,5 tháng để học thêm các kĩ thuật chuyên sâu và nâng cao hơn nha ! Hotline: 0964-908-562